Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam ngày càng trở nên đa dạng. Vì vậy việc lựa chọn các loại hình doanh nghiệp cần phải phù hợp với tình hình thực tế và hướng phát triển, ngoài ra các chủ doanh nghiệp cần phải nắm vững những ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp. Bài viết hôm nay, Hoàn Cầu Office sẽ cung cấp một số kiến thức cơ bản về các loại hình doanh nghiệp hiện nay mà các chủ đầu tư có thể tham khảo qua.
Mục lục
Khái niệm doanh nghiệp là gì?
Công ty được hiểu là một tổ chức kinh doanh, có các hoạt động mua bán, trao đổi, thương mại,… Công ty phải có tên riêng, tài sản và trụ sở hoạt động. Doanh nghiệp phải được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và được phép hoạt động để doanh nghiệp hoạt động.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của một công ty, việc thực hiện liên tiếp hoặc một số các giai đoạn trong quá trình đầu tư. Từ quá trình sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lời.
Mục đích cao nhất của doanh nghiệp là mang lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số công ty hoạt động vì lợi nhuận. Vậy hiện nay trên thị trường có mấy loại hình doanh nghiệp chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua phần tiếp theo.
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay
Đối với loại hình công ty TNHH được quy định tại chương 3 của Luật Doanh Nghiệp 2022. Loại hình doanh nghiệp này sẽ bao gồm:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (công ty TNHH 1 thành viên/công ty TNHH MTV) là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Các chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ cùng với các tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà công ty có.
Ưu điểm:
Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty mà không cần xin ý kiến hoặc góp ý từ các bên khác, giúp quá trình quản lý công ty trở nên đơn giản hơn.
Có tư cách pháp nhân, được công nhận là một chủ thể pháp lý độc lập, có thể tham gia các quan hệ một cách độc lập, mang lại sự ổn định đời sống pháp luật và không bị ảnh hưởng bởi biến động với các thành viên.
Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ của công ty (Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020), giới hạn rủi ro khi thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có cơ cấu tổ chức rõ ràng với Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trong trường hợp công ty do tổ chức làm chủ sở hữu, có thể tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên với một Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020).
Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty (Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020).
Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn từ chủ sở hữu, huy động vốn đầu tư từ cá nhân, tổ chức khác hoặc phát hành trái phiếu (Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020).
Nhược điểm:
Phải tuân thủ các quy định pháp luật nghiêm ngặt hơn, hệ thống pháp luật khắt khe hơn so với doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
Phông được phép phát hành cổ phiếu, bị hạn chế trong việc huy động vốn từ công chúng thông qua cổ phiếu.
Nếu có nhu cầu huy động vốn từ cá nhân hoặc tổ chức khác, công ty phải thực hiện thủ tục chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Căn cứ tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên (công ty TNHH 2 thành viên) là loại hình doanh nghiệp có từ 02 đến tối đa 50 thành viên. Các thành viên có thể là cá nhân, tổ chức hoặc cả cá nhân và tổ chức. Họ sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của công ty dựa trên tỷ lệ góp vốn và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Ưu điểm:
Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty TNHH 2 thành viên, giúp giảm rủi ro cho người góp vốn.
Số lượng thành viên công ty TNHH 2 thành viên không quá nhiều và thường là những người quen biết và tin cậy nhau, giúp quản lý và điều hành công ty trở nên đơn giản hơn.
Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ, giúp nhà đầu tư kiểm soát việc thay đổi thành viên và hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
Khi chuyển nhượng vốn, thành viên chuyển vốn phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp chuyển nhượng vốn ngang giá góp vốn, số thuế phải nộp bằng 0.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn, tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định khác có liên quan.
Nhược điểm:
Phải tuân thủ các quy định pháp luật nghiêm ngặt hơn so với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh, điều này có thể tạo ra nhiều ràng buộc và hạn chế.
Hạn chế trong việc huy động vốn do không được phép phát hành cổ phiếu, giới hạn phương thức và quy mô huy động vốn của công ty.
Công ty cổ phần
Căn cứ theo Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và các cổ đông sở hữu một hoặc nhiều cổ phần là thành viên của công ty. Công ty cổ phần có thể niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, từ đó có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn đầu tư.
Mỗi công ty cổ phần sẽ có ít nhất 3 cổ đông, không có giới hạn về số lượng. Các cổ đông chịu trách nhiệm cho các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp.
Ưu điểm:
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, giới hạn rủi ro tài chính.
Có khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Không giới hạn số lượng cổ đông và có thể huy động vốn từ các nhà đầu tư trên toàn thế giới.
Có thể chuyển nhượng, mua bán và thừa kế thông qua giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề.
Công ty hoạt động nhờ tính độc lập giữa quản lý và sở hữu.
Được tính lương thưởng của cổ đông góp vốn vào chi phí hoạt động để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mọi quyết định kinh doanh được đưa ra sau khi thu thập ý kiến của các cổ đông, tạo sự minh bạch trong quản lý và điều hành.
Nhược điểm:
Quản lý và điều hành công ty cổ phần thường phức tạp do số lượng thành viên đông, có thể dẫn đến sự bất đồng ý kiến giữa các thành viên trong quá trình hoạt động.
Quy định pháp luật về loại hình doanh nghiệp cổ phần có mối liên hệ ràng buộc nghiêm ngặt, làm cho việc thành lập và điều hành trở nên phức tạp hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Loại hình doanh nghiệp cổ phần có thể làm giảm độ tin cậy của khách hàng.
Phải công khai và báo cáo với các cổ đông, hạn chế khả năng bảo mật thông tin kinh doanh và tài chính.
Công ty hợp danh
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành viên được gọi là thành viên hợp danh, là chủ sở hữu chung của công ty và kinh doanh dưới một tên chung. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có quyền lợi ngang nhau trong việc quản lý công ty, chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
Ngoài thành viên hợp danh, công ty cũng có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận tương ứng và chỉ phải chịu các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Ưu điểm:
Công ty hợp danh là sự kết hợp giữa các thành viên có trình độ chuyên môn cao và uy tín nghề nghiệp lại với nhau, cùng với chế độ liên đới nhằm chịu trách nhiệm vô hạn, dễ tạo sự tin tưởng đối với khách hàng và đối tác kinh doanh.
Với số lượng thành viên ít, các thành viên có sự tin tưởng lẫn nhau, việc quản lý và điều hành công ty hợp danh vô cùng thuận lợi.
Ngân hàng thường sẵn lòng cho vay vốn và hoãn nợ hơn cho công ty hợp danh do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên.
Cơ cấu tổ chức gọn nhỏ gọn, dễ quản lý, phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Có tư cách pháp nhân (Khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020), được coi là một chủ thể pháp lý độc lập, mang lại sự ổn định pháp lý và không bị ảnh hưởng bởi các biến động xảy ra với thành viên.
Nhược điểm:
Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn (Điểm đ Khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020), các thành viên hợp danh phải đối mặt với mức độ rủi ro cao về trách nhiệm tài chính và tài sản cá nhân.
Các thành viên hợp danh phải đồng thời là người đại diện pháp luật và tham gia quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày (Khoản 1 Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020), có thể gây khó khăn khi không thống nhất ý kiến.
Không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào (Khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020), hạn chế khả năng huy động vốn. Thành viên phải đóng góp thêm tài sản cá nhân hoặc tiếp nhận thành viên mới để tăng vốn.
Thành viên hợp danh không thể thành lập công ty tư nhân hoặc làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (Khoản 1 Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020), trừ khi có sự đồng ý của các thành viên khác.
Thành viên hợp danh vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty trong vòng 2 năm sau khi rút khỏi công ty (Khoản 5 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020).
Không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân, điều này khiến công ty không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về nợ nần.
Đây là loại hình kinh doanh không được dùng phổ biến.
Doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà một cá nhân làm chủ và chủ sở hữu sẽ tự chịu trách nhiệm hoàn toàn bằng tài sản của mình, mọi rủi ro đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Công ty tư nhân không có tư cách pháp nhân, do đó không được phép phát hành chứng khoán.
Ưu điểm:
Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ nên có khả năng chủ động và toàn quyền trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với mọi hoạt động kinh doanh. Điều này đã tạo dựng niềm tin đối với khách hàng và đối tác, vì chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm tối đa cho thành công và rủi ro của doanh nghiệp.
Nhược điểm:
Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty, có nghĩa là họ phải sử dụng toàn bộ tài sản cá nhân để đảm bảo thanh toán nợ.
Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành chứng khoán và không thể bán phần góp cho cá nhân hoặc tổ chức, điều này gây khó khăn trong quá trình huy động vốn cho doanh nghiệp.
Yếu tố quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Khi quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp, doanh nhân cần cân nhắc nhiều yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Dưới đây là một số yếu tố then chốt cần được xem xét:
Quy mô và ngành nghề kinh doanh
Quy mô và ngành nghề kinh doanh là yếu tố quan trọng khi chọn loại hình doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhỏ với số lượng nhân viên ít và hoạt động trong lĩnh vực đơn giản thường phù hợp với hộ kinh doanh cá thể hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngược lại, doanh nghiệp lớn với nhiều nhân viên và hoạt động đa ngành thường chọn công ty cổ phần hoặc công ty TNHH để phù hợp với quy mô và tính phức tạp của hoạt động kinh doanh.
Vốn điều lệ
Các loại hình doanh nghiệp có quy định khác nhau về mức vốn điều lệ tối thiểu. Hộ kinh doanh cá thể không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu, trong khi công ty TNHH và công ty cổ phần có yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp cần xem xét nguồn vốn hiện có và khả năng huy động vốn của doanh nhân.
Mục tiêu phát triển
Đối với mục tiêu là một doanh nghiệp nhỏ, ổn định và dễ quản lý, hộ kinh doanh cá thể hoặc công ty TNHH có thể là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên, nếu mục tiêu là phát triển thành một doanh nghiệp lớn, đa ngành và có khả năng huy động vốn từ công chúng, mô hình công ty cổ phần sẽ là lựa chọn tốt hơn.
Ngoài ra, các yếu tố khác như trách nhiệm pháp lý, cơ chế quản trị, khả năng chuyển nhượng và chia sẻ lợi nhuận cũng cần được xem xét khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn và nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật để đảm bảo sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Trên đây là thông tin cơ bản về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, được cập nhật mới nhất tại Luật doanh nghiệp 2020. Hy vọng bài tổng hợp của Hoàn Cầu Office đã mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích về mỗi loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác đáng tin cậy để hỗ trợ trong việc thành lập và quản lý các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, hãy liên hệ với Hoàn Cầu Office qua số hotline 0901 6688 35 hoặc gửi email tới cskh@hoancauoffice.vn để được nhận tư vấn sớm nhất từ đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi.