top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Công ty cổ phần là gì? Đặc điểm và khái niệm đúng về CTCP

Mục lục


 

Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế và thị trường chứng khoán Việt Nam, công ty cổ phần (CTCP) đã trở thành thuật ngữ quen thuộc trong thế giới doanh nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người mơ hồ về khái niệm và đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này. Hoàn Cầu Office sẽ đi sâu vào cách thức hoạt động của loại hình công ty cổ phần này.


Công ty Cổ phần là gì?


Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần (CTCP) là một loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm sau:


● Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần nhỏ như nhau, được gọi là cổ phần.

● Cổ đông của công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và sẽ sở hữu số cổ phần tương ứng. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 người, không có giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty.

● Lợi nhuận mà cổ đông thu được từ việc sở hữu cổ phần được gọi là cổ tức.

● Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.

● Công ty cổ phần có thể mở rộng quy mô công ty lớn hơn.

● Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần có đủ yếu tố để được xem là một tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015.


Từ ngày 01/01/2021, Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực và áp dụng nhiều quy định mới liên quan đến công ty cổ phần.

Khái niệm công ty cổ phần
Khái niệm công ty cổ phần

Đặc điểm nổi bật Công ty Cổ phần


Về cổ đông của công ty


Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty và chỉ chịu trách nhiệm về các nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập và không có hạn chế về số lượng cổ đông tối đa.


Công ty cổ phần có 3 loại cổ đông, gồm:


●    Cổ đông sáng lập: Đây là những cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và có tên trong danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần. Có thể nói cổ đông sáng lập cũng là cổ đông phổ thông.

●    Cổ đông phổ thông: Đây là những cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông.

●    Cổ đông ưu đãi: Đây là những cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi, có các quyền và lợi ích đặc biệt hơn so với cổ đông phổ thông.


Về vốn điều lệ và khả năng huy động vốn của công ty


Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mua cổ phần là cách để góp vốn vào công ty cổ phần. Giống như các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có thể huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước thông qua việc vay vốn. Ngoài ra, công ty cổ phần cũng có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu.


Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành để ghi nhận quyền sở hữu một hoặc nhiều cổ phần của công ty đó. Quá trình phát hành cổ phiếu là một điểm mạnh của công ty cổ phần, đặc biệt so với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH).


Bên cạnh đó, công ty cổ phần cũng có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.


Về cơ cấu tổ chức của công ty


Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 2 mô hình sau:

Mô hình 1

Mô hình 2

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Ban kiểm soát

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Lưu ý: Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát

Lưu ý: Trường hợp này phải có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị

Về Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị


Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là hai cơ quan quan trọng và bắt buộc trong công ty cổ phần:


●     Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, đây là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài ra, có thể tổ chức Đại hội đồng cổ đông họp bất thường khi cần thiết.


●    Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền đại diện công ty và quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có từ 3 đến 11 thành viên, và chủ tịch Hội đồng quản trị là người được bầu, miễn nhiệm, và bãi nhiệm từ trong số các thành viên.


Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là hai cơ quan quản lý chính của công ty cổ phần. Hai cơ quan này có mối liên kết và kiểm soát lẫn nhau, không ai có quyền lực cao hơn người khác.


Về chuyển nhượng cổ phần


Nguyên tắc chung về vấn đề chuyển nhượng là các cổ đông được phép tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp có hạn chế chuyển nhượng:


●     Hạn chế chuyển nhượng có thể có theo quy định trong Điều lệ công ty và phải được ghi rõ trên cổ phiếu tương ứng.

●     Cổ phần của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong vòng 3 năm đầu kể từ khi công ty cổ phần được thành lập. Nếu muốn chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập, cần được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

●     Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng.

Quá trình chuyển nhượng cổ phần có thể linh hoạt và có thể được thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Đặc điểm của công ty cổ phần
Đặc điểm của công ty cổ phần

Thủ tục thành lập Công ty Cổ phần


Chuẩn bị hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần


Trước khi thành lập công ty cổ phần, cần chuẩn bị một số hồ sơ căn cứ theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Các hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:


●     Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-4 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

●     Điều lệ công ty.

●     Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) đối với công ty cổ phần.

●     Bản sao các giấy tờ sau:

○ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

○ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là cá nhân).

○ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là tổ chức).

○ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

○ Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài, cần có bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức được hợp pháp hóa lãnh sự.

○ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.


Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các hồ sơ này là cần thiết để đảm bảo quá trình thành lập công ty cổ phần được diễn ra thuận lợi và tuân thủ các quy định pháp luật.


Nộp hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần


Có hai cách để nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần:


●    Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Lệ phí là 50.000 đồng/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC)

Cách 2: Đăng ký qua mạng trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng cách sử dụng chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh. Miễn lệ phí với hình thức này.

(Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, việc nộp hồ sơ bắt buộc phải thông qua phương thức đăng ký trực tuyến).


Thời gian giải quyết hồ sơ là 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục thành lập công ty Cổ phần
Thủ tục thành lập công ty Cổ phần

Quy định về vốn Công ty CP


Căn cứ theo quy định tại Điều 112 của Luật Doanh nghiệp 2020, vốn của công ty cổ phần được xác định như sau:


●  Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị nominal của các cổ phần đã được bán. Khi công ty cổ phần đăng ký thành lập, vốn điều lệ là tổng giá trị nominal của các cổ phần đã đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

● Cổ phần đã bán là các cổ phần mà các cổ đông đã thanh toán đầy đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần đã đăng ký mua.

● Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần mà Đại hội đồng cổ đông quyết định chào bán để huy động vốn. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần được quyền chào bán là tổng số cổ phần mà công ty dự định chào bán để huy động vốn, bao gồm cả cổ phần đã đăng ký mua và cổ phần chưa đăng ký mua.

●   Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán nhưng chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần chưa đăng ký mua.

●    Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

○     Đại hội đồng cổ đông quyết định hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty, nếu công ty cổ phần đã liên tục hoạt động kinh doanh từ ít nhất 2 năm kể từ ngày đăng ký thành lập và đã thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả cho cổ đông.

○     Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.

○     Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Quy định vốn của công ty cổ phần
Quy định vốn của công ty cổ phần

Các loại cổ phần trong CTCP


Căn cứ theo Khoản 1, 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, thì cổ phần trong CTCP bao gồm hai loại chính: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi được chia nhỏ thành bốn loại: Cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty cổ phần và pháp luật về chứng khoán.


Cổ phần phổ thông

●    Khái niệm: Đây là cổ phần bắt buộc phải có của doanh nghiệp, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty.

●     Đặc điểm:

○ Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

○ Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

●    Chủ thể sở hữu: Người sở hữu là cổ đông phổ thông.

●    Quyền biểu quyết:

○ Thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định.

○ Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

●    Quyền chuyển nhượng: Được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

●    Điều lệ căn cứ theo pháp lý: Điều 114, 115 Luật doanh nghiệp 2020.


Cổ phần ưu đãi cổ tức


●   Khái niệm: Đây là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc với mức ổn định hằng năm.

●   Đặc điểm:

○     Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

○     Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

●    Chủ thể sở hữu: Do điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

●   Quyền biểu quyết: Không có quyền biểu quyết trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020.

●     Quyền chuyển nhượng: Được quyền chuyển nhượng.

●     Điều lệ căn cứ theo pháp lý: Điều 117 Luật doanh nghiệp 2020


Cổ phần ưu đãi hoàn lại


●     Khái niệm: Đây là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.

●   Đặc điểm: Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

●     Chủ thể sở hữu: Do điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

●    Quyền biểu quyết: Không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

●     Quyền chuyển nhượng: Được quyền chuyển nhượng.

●     Điều lệ căn cứ theo pháp lý: Điều 118 Luật doanh nghiệp 2020.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết


●     Khái niệm: Đây là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

●     Đặc điểm: Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

●     Chủ thể sở hữu: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.

●     Quyền biểu quyết: Được quyền biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

●     Quyền chuyển nhượng: Không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

●     Điều lệ căn cứ theo pháp lý: Điều 116 Luật doanh nghiệp 2020.

Phân loại cổ phần trong công ty
Phân loại cổ phần trong công ty

Ưu, nhược điểm của Cty Cổ phần là gì?


Ưu điểm:


●     Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có trách nhiệm hữu hạn, giúp giảm mức độ rủi ro so với các loại hình khác.

●     Quy mô hoạt động của công ty cổ phần không bị giới hạn về số lượng cổ đông, điều này thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh.

●     Công ty cổ phần có cơ cấu vốn linh hoạt và khả năng huy động vốn cao thông qua việc phát hành cổ phiếu, đây là một lợi thế quan trọng so với các loại hình khác.

●     Công ty cổ phần có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, từ đó đạt hiệu quả quản lý cao hơn.


Nhược điểm:


●     Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần có thể rất lớn, điều này làm cho quản lý và điều hành công ty trở nên phức tạp, đặc biệt khi có sự xuất hiện của các nhóm cổ đông có lợi ích trái ngược nhau.

●     Khả năng bảo mật thông tin kinh doanh và tài chính của công ty bị hạn chế do yêu cầu công khai và báo cáo với các cổ đông.

 

Khác biệt Công ty Cổ phần với Công ty đại chúng


Theo quy định của pháp luật, về bản chất thì công ty đại chúng là một loại công ty cổ phần. Tuy nhiên, ngoài những yêu cầu cơ bản theo Luật Doanh nghiệp, công ty đại chúng cần tuân thủ thêm một số điều kiện đặc biệt quy định trong Luật Chứng khoán.

 

Công ty Cổ phần (CTCP)

Công ty đại chúng (CTĐC)

Khái niệm

CTCP cổ phần là loại doanh nghiệp với những đặc điểm sau:

●     Vốn điều lệ của CTCP được chia thành các phần nhỏ bằng nhau, được gọi là cổ phần.

●     Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không có giới hạn tối đa.

●     Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp vào CTCP.

●     Cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ khi có quy định ngoại lệ tại Điều 120 khoản 3 và Điều 127 khoản 1 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Tham chiếu quy định tại Khoản 1 Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020.

CTĐC là loại CTCP thuộc vào một trong hai trường hợp sau đây:

●     Công ty có vốn điều lệ đã được đóng góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có ít nhất 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do tối thiểu 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ.

●     Công ty đã thành công trong việc chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua quá trình đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, theo quy định tại Điều 16 khoản 1 của Luật Doanh nghiệp 2020

Tham chiếu quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019.

 

Chi phí duy trì công ty

Chi phí quản lý của CTCP thường thấp hơn so với CTĐC.

Chi phí quản lý của CTĐC thường cao hơn so với CTCP, bởi cơ cấu tổ chức và quản lý phức tạp hơn, có nhiều cổ đông hơn, yêu cầu về lập báo cáo tài chính và công bố thông tin.

Số lượng cổ đông

Tối thiểu là 3.

Không hạn chế số lượng tối đa.

(Theo Điểm b, Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thường có trên 100 cổ đông.

Không hạn chế số lượng tối đa.

Nghĩa vụ công bố thông tin

Có nghĩa vụ nộp báo cáo định kỳ về hoạt động cho các cơ quan cấp phép như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan thuế, Cơ quan lao động và Cơ quan thống kê.

Có nghĩa vụ công bố thông tin cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan thuế, Cơ quan lao động, Cơ quan thống kê.

Có trách nhiệm công khai thông tin cho công chúng, Sở giao dịch chứng khoán nơi công ty được niêm yết.

Cơ quan quản lý doanh nghiệp

Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký, sáp nhập, chia tách, giải thể và các hoạt động tương tự cho các CTCP.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng với Ủy ban chứng khoán nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và tiến hành các thủ tục đăng ký, sáp nhập, chia tách, giải thể và các hoạt động tương tự cho các CTCP, mỗi cơ quan đảm nhiệm theo chức năng và nhiệm vụ của mình.

Tư cách pháp nhân

Cả hai công ty đều có tư cách pháp nhân.


Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty

Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp và cổ phần đã góp đủ.


Khả năng huy động vốn

●     Đều được phép vay vốn ngân hàng.

●     Đều được phép phát hành bất kỳ loại trái phiếu nào (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi).

●     Đều được phép phát hành cổ phiếu.

●     Đều được phép phát hành các loại chứng khoán khác.


Khác biệt giữa công ty cổ phần và công ty đại chúng
Khác biệt giữa công ty cổ phần và công ty đại chúng

Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần trọn gói Hoàn Cầu


Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần trọn gói Hoàn Cầu là một trong những dịch vụ chuyên nghiệp mà Hoàn Cầu Office cung cấp.


Quy trình thành lập Công ty Cổ phần: Hoàn Cầu Office sẽ hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng trong quá trình thành lập Công ty Cổ phần từ đầu đến cuối, bao gồm các bước sau:


●    Tư vấn và lựa chọn hình thức công ty phù hợp như vốn điều lệ, cơ cấu cổ đông, quản lý và quyền lợi của công ty.

●     Hỗ trợ thu thập và chuẩn bị các tài liệu cần thiết, bao gồm Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ pháp lý liên quan khác.

●     Liên hệ và làm việc với các cơ quan chức năng để hoàn thiện thủ tục phê duyệt và nhận giấy phép hoạt động cho CTCP.

●     Hỗ trợ soạn thảo và hoàn thiện văn bản điều lệ của CTCP được tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành


Lợi ích của dịch vụ trọn gói:


●     Hoàn Cầu Office đảm nhận toàn bộ quy trình thành lập Công ty Cổ phần, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ.

●     Hoàn Cầu Office cam kết quy trình và tài liệu được thực hiện và hoàn thiện đúng theo quy định của pháp luật, tránh những sai sót có thể xảy ra khi khách hàng tự làm.

●     Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty sẽ tư vấn khách hàng về các vấn đề liên quan đến cơ cấu, vốn điều lệ, quản lý và quyền lợi của công ty.

●     Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần trọn gói của Hoàn Cầu Office có mức phí cạnh tranh, phù hợp với quy mô và yêu cầu của từng khách hàng cụ thể.


Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn, khách hàng có thể liên hệ với Hoàn Cầu Office qua hotline 0901.6688.35 hoặc gửi email tới cskh@hoancauoffice.vn.

Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần trọn gói Hoàn Cầu
Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần trọn gói Hoàn Cầu

Câu hỏi thường gặp


Cá nhân cần bao nhiêu vốn để góp thành lập công ty cổ phần?


Hiện tại, không có quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu mà các doanh nghiệp phải đóng góp khi thành lập, trừ một số trường hợp đặc biệt trong pháp luật yêu cầu các doanh nghiệp phải đảm bảo một mức vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề của mình.


Thời hạn hoạt động của Công ty Cổ phần là bao lâu?


Hiện tại, pháp luật doanh nghiệp không giới hạn thời gian hoạt động của một CTCP, trừ khi áp dụng cho dự án đầu tư trong khu kinh tế (không quá 70 năm) và ngoài khu kinh tế (không quá 50 năm) theo Luật đầu tư 2014.

CTCP có thể tự quy định thời hạn hoạt động là 50 năm hoặc hơn, tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.


CTCP có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu Công ty hoặc theo quy định của pháp luật.


Nếu thời hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ công ty kết thúc mà không có quyết định gia hạn, CTCP sẽ bị giải thể theo quy định tại Khoản 1.a Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014.


Quy trình xử lý cổ đông mất tích như thế nào?


Trong trường hợp cổ đông của CTCP đã mất tích, qua đời mà không để lại di chúc, việc thừa kế cổ phần của cổ đông này sẽ tuân theo quy định của Bộ Luật Dân sự và Điều lệ Công ty (nếu có).


Căn cứ theo quy định tại Điều 651 của Bộ Luật Dân sự 2015, người thừa kế theo pháp luật bao gồm các thành viên gia đình gần nhất của người đã mất, như vợ/chồng, cha/mẹ, con cái và các thành viên khác theo thứ tự ưu tiên. Việc thừa kế được chia đều giữa các người thừa kế cùng hàng.


Nếu không có người thừa kế trong hàng ưu tiên, CTCP cần được thông báo để các người thừa kế khác có thể trở thành cổ đông của công ty. Các thông tin của họ sẽ được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.


Nếu những người thừa kế không muốn nhận thừa kế, CTCP cần tuân thủ quy định tại khoản 3 của Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, sau 3 năm từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần của cổ đông sáng lập có thể tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác hoặc người không phải là cổ đông sáng lập, mà không cần sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.


Chi phí thành lập Công ty Cổ phần?


Chi phí thành lập CTCP cơ bản là 750.000 đồng, bao gồm các khoản sau:


●     Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng.

●     Lệ phí khắc dấu doanh nghiệp và đăng cáo mẫu dấu: 450.000 đồng.

●     Lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia: 200.000 đồng.


Câu hỏi thường gặp về công ty cổ phần
Câu hỏi thường gặp về công ty cổ phần

Trong bài viết, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về công ty cổ phần, bao gồm định nghĩa và đặc điểm về loại hình doanh nghiệp này.


Để thành lập và hoạt động một công ty cổ phần, cần tuân thủ các quy định pháp luật và thực hiện các thủ tục hành chính. Hãy lựa chọn Hoàn Cầu Office trở thành đối tác tư vấn giải pháp cho doanh nghiệp bạn. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được hưởng dịch vụ trọn gói thành lập công ty với mức giá ưu đãi nhất!

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page