Mục lục
Hiểu đúng về công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và 2014 trong bối cảnh khung pháp lý về loại hình doanh nghiệp này vẫn còn tồn tại hạn chế và bất cập không đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tiễn của nhà đầu tư và không hoàn toàn tương thích với thông lệ quốc tế.
Khái niệm Công ty hợp danh là gì?
Căn cứ theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, định nghĩa công ty hợp danh:
● Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên chủ sở hữu chung, kinh doanh dưới một tên chung (được gọi là thành viên hợp danh). Công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
● Thành viên hợp danh là cá nhân và chịu trách nhiệm với toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.
● Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân, nhưng chỉ chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, công ty không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, gây hạn chế trong việc huy động vốn và mở rộng quy mô kinh doanh.
Lịch sử hình thành của Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là một trong những loại hình công ty xuất hiện sớm nhất trong lịch sử. Quy định về hợp danh đã được thấy trong các luật cổ đại như Bộ luật Hammurabi của Babylon và Đạo Luật Justinian của đế chế La Mã cổ đại.
Hình thức công ty hợp danh đã phát triển rõ rệt trong thời kỳ Trung đại và cuối thế kỷ XVII ở Thụy Điển. Năm 1776, Mỹ áp dụng hệ thống pháp luật Anh, bao gồm luật công ty hợp danh, và đầu thế kỷ XIX, công ty hợp danh trở thành loại hình kinh doanh quan trọng nhất ở Mỹ. Hiện nay, công ty hợp danh được điều chỉnh thông qua Luật thống nhất về công ty hợp danh (Uniform Partnership).
Ở châu Âu và châu Á, thói quen kinh doanh và sự liên kết của các thương nhân đã tạo nền tảng cho sự hình thành của các hình thức hợp danh. Ban đầu, công ty chỉ đơn giản là sự liên kết giữa các thương nhân quen biết nhau dựa trên yếu tố nhân thân. Công ty hợp danh là hình thức công ty đầu tiên trên thế giới, trong đó yếu tố con người quan trọng hơn yếu tố vốn.
Tại Việt Nam, công ty hợp danh phát triển muộn hơn so với các nước khác do điều kiện kinh tế và lịch sử xã hội. Trước đây, Việt Nam là một nước nông nghiệp, với kinh tế nông nghiệp chiếm ưu thế và hoạt động thương mại chủ yếu diễn ra ở các chợ và trong các quan hệ kinh doanh gia đình. Công ty hợp danh và các loại hình công ty khác chỉ được biết đến và áp dụng sau khi thực dân Pháp đến Việt Nam. Các luật công ty của Pháp đã được áp dụng tại Việt Nam như một sự cấy ghép pháp luật trong điều kiện bóc lột và phân biệt đối xử. Sau đó, Việt Nam đã dịch và áp dụng các mô hình công ty dưới các tên gọi như "partnership" (hợp danh) và "limited partnership" (hợp danh có hạn chế).
Đặc điểm của Công ty hợp danh
Công ty hợp danh bao gồm những đặc điểm đặc trưng sau đây:
Mô hình tổ chức quản lý Công ty hợp danh
Cơ cấu tổ chức trong công ty hợp danh, bao gồm:
● Hội đồng thành viên: Bao gồm tất cả thành viên của công ty hợp danh, bao gồm cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên và có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty.
● Quyền quyết định: Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác, các quyết định quan trọng như định hướng, chiến lược phát triển công ty, sửa đổi Điều lệ công ty, tiếp nhận hoặc rút khỏi thành viên hợp danh, quyết định về dự án đầu tư, vay vốn, mua bán tài sản quan trọng, báo cáo tài chính, giải thể và phá sản công ty phải được đạt được ít nhất 3/4 số thành viên hợp danh tán thành.
● Các quyết định vấn đề khác: Được thông qua nếu được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh tán thành, hoặc theo tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Công ty hợp danh quy định về vốn góp
Căn cứ tại Điều 173 Luật doanh nghiệp 2014, việc góp vốn và cấp giấy chứng nhận góp vốn trong công ty hợp danh có các quy định như sau:
● Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải đáp ứng đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
● Nếu thành viên hợp danh không đáp ứng đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, gây thiệt hại cho công ty, thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
● Thành viên góp vốn nếu không đáp ứng đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, số vốn chưa góp đủ được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty. Hội đồng thành viên có thể quyết định khai trừ thành viên góp vốn liên quan trong trường hợp này.
● Khi thành viên góp đủ và đúng hạn số vốn cam kết hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản (trong trường hợp góp vốn bằng tài sản), công ty sẽ cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên. Trường hợp giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy, công ty sẽ cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?
Căn cứ theo quy định theo Luật Doanh nghiệp 2014, từ khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh được coi là một tư cách pháp nhân, là một tổ chức độc lập.
● Được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
● Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của pháp luật.
● Có tài sản riêng biệt và chịu trách nhiệm độc lập về tài chính của mình. (Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015)
● Có quyền tham gia các quan hệ pháp lý một cách độc lập nhân danh của mình.
Công ty hợp danh chuyển nhượng vốn thế nào?
Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2014, việc chuyển nhượng và rút vốn trong công ty hợp danh quy định như sau:
● Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong công ty cho người khác mà không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại (Khoản 3 Điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014).
● Thành viên hợp danh có quyền rút khỏi công ty nếu không muốn tiếp tục tham gia, và phần vốn góp sẽ được công ty hoàn trả theo giá thỏa thuận hoặc theo giá được quy định trong Điều lệ công ty.
● Việc rút khỏi công ty phải được đa số các thành viên hợp danh còn lại đồng ý. Khi thành viên rút khỏi công ty, tư cách thành viên sẽ chấm dứt. Tuy nhiên, thành viên hợp danh vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ của công ty đã phát sinh trước khi đăng ký chấm dứt tư cách thành viên với cơ quan đăng ký kinh doanh (Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2014).
Tài sản của Công ty hợp danh?
Căn cứ tại Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản của công ty hợp danh được quy định như sau:
● Tài sản góp vốn từ các thành viên đã chuyển quyền sở hữu cho công ty.
● Tài sản được tạo lập mang tên công ty.
● Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh được thực hiện nhân danh công ty bởi các thành viên hợp danh, cũng như từ hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh cá nhân.
● Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Người đại diện pháp luật và điều hành Công ty hợp danh?
Căn cứ tại Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020 về điều hành kinh doanh của công ty hợp danh quy định như sau:
● Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.
● Số người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh tương đương với số lượng thành viên hợp danh hiện có trong công ty.
● Các thành viên hợp danh này chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và phân công giữ các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
Như vậy, người đại diện pháp luật và điều hành công ty hợp danh là số lượng thành viên hợp danh trong công ty.
Ưu, nhược điểm công ty hợp danh
Ưu điểm:
● Uy tín kết hợp và khả năng cá nhân của nhiều thành viên, thu hút sự tin cậy từ khách hàng và đối tác.
● Quản lý dễ dàng do số lượng thành viên ít, sự tin tưởng và uy tín cao giữa các thành viên.
● Thành viên hợp danh thường có trình độ chuyên môn cao và uy tín, tạo sự tin cậy cho đối tác.
● Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn giúp thuận lợi vay vốn từ ngân hàng và có điều khoản hoãn nợ linh hoạt hơn.
● Cơ cấu tổ chức nhỏ gọn, dễ quản lý, phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
● Công ty hợp danh là thực thể pháp lý độc lập, ổn định và không bị ảnh hưởng bởi biến động về thành viên.
Nhược điểm:
● Chịu trách nhiệm vô hạn, thành viên hợp danh đối mặt với mức độ rủi ro cao.
● Sự tham gia chung trong quản lý và điều hành hàng ngày có thể gây khó khăn trong việc đạt được sự thống nhất về quyết định.
● Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán, hạn chế khả năng huy động vốn từ bên ngoài.
● Thành viên hợp danh không thể tham gia vào doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh khác mà không có sự đồng thuận của các thành viên khác.
● Thành viên rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các nợ của công ty phát sinh trước khi rút khỏi trong một khoảng thời gian cố định.
● Công ty hợp danh không phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân, gây khó khăn trong việc chịu trách nhiệm về nợ của công ty.
Quyền lợi và nghĩa vụ Công ty hợp danh
Quyền & nghĩa vụ thành viên hợp danh
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền của thành viên hợp danh quy định như sau:
● Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty.
● Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với điều kiện có lợi cho công ty.
● Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; yêu cầu công ty hoàn trả số tiền gốc và lãi khi ứng trước tiền để kinh doanh cho công ty.
● Yêu cầu công ty bồi thường thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong nhiệm vụ được phân công nếu không phải do sai sót cá nhân.
● Yêu cầu cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi cần thiết.
● Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty.
● Được chia giá trị tài sản còn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản theo tỷ lệ vốn góp vào công ty.
● Người thừa kế của thành viên hợp danh được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi trừ nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Tuy nhiên, theo Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh sẽ bị hạn chế một số quyền sau:
● Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân.
● Không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ khi có sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
● Không được nhân danh cá nhân hoặc người khác kinh doanh cùng ngành kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
● Không được chuyển phần hoặc toàn bộ vốn góp tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 về nghĩa vụ của thành viên hợp danh quy định như sau:
● Quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh trung thực, cẩn trọng và tốt nhất để bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty.
● Tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và các quyết định của Hội đồng thành viên trong quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra cho công ty nếu vi phạm gây thiệt hại.
● Không sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
● Hoàn trả số tiền, tài sản nhận được và bồi thường thiệt hại cho công ty trong trường hợp sử dụng danh nghĩa công ty, cá nhân hoặc người khác để nhận tiền hoặc tài sản từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không chuyển cho công ty.
● Chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để thanh toán.
● Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ.
● Báo cáo trung thực và chính xác về tình hình và kết quả kinh doanh hàng tháng; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh cho các thành viên khác khi có yêu cầu.
● Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Quyền & nghĩa vụ thành viên góp vốn
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền của thành viên góp vốn của công ty hợp danh quy định sau:
● Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về các vấn đề liên quan đến sửa đổi Điều lệ công ty, quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, tổ chức lại, giải thể công ty và các nội dung khác có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của họ.
● Nhận lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp vào vốn điều lệ của công ty.
● Được cung cấp báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
● Có quyền yêu cầu thông tin đầy đủ và trung thực về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty từ Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên khác. \
● Được xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty.
● Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
● Sử dụng danh nghĩa cá nhân hoặc người khác để thực hiện kinh doanh trong ngành, nghề kinh doanh của công ty.
● Quyết định về việc thừa kế, tặng, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác liên quan đến phần vốn góp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
● Trong trường hợp thành viên qua đời, người kế thừa sẽ thay thế thành viên đã qua đời và trở thành thành viên góp vốn của công ty.
● Nhận được một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp vào vốn điều lệ công ty trong trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản.
● Có các quyền khác được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 về nghĩa vụ của thành viên góp vốn của công ty hợp danh quy định sau:
● Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
● Không được tham gia quản lý công ty và không được thực hiện công việc kinh doanh nhân danh công ty.
● Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên.
● Có nghĩa vụ khác theo quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Hồ sơ & thủ tục thành lập Công ty hợp danh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo Điều 20 Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh bao gồm:
● Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
● Điều lệ công ty.
● Danh sách thành viên công ty hợp danh.
● Bản sao căn cước công dân (CCCD), chứng minh nhân dân (CMND), hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của các thành viên công ty hợp danh.
● Bản sao của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
● Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty
Bạn có thể nộp hồ sơ thành lập công ty hợp danh theo ba phương thức sau:
● Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
● Qua bưu điện đến địa chỉ được chỉ định.
● Qua mạng điện tử, nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online. Hồ sơ này có giá trị pháp lý tương đương với hồ sơ nộp bằng bản giấy và phải tuân thủ các yêu cầu quy định.
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ được chấp nhận, cơ quan này sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp, nêu rõ lý do từ chối và yêu cầu cải thiện, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần công khai thông tin trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
● Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận.
● Nội dung công bố bao gồm nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không tuân thủ thời hạn công bố thông tin đúng hạn, có thể bị xử phạt theo quy định của Nghị định 50/2016/NĐ-CP về vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Đồng thời, trong vòng 1 ngày sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đi khắc dấu pháp nhân và thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thông báo về mẫu con dấu pháp nhân gồm:
● Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp.
● Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
Sau khi nhận thông báo và mẫu con dấu từ doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp. Thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp sẽ được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, và doanh nghiệp sẽ nhận được Thông báo xác nhận về việc đăng tải thông tin này.
Dịch vụ thành lập công ty hợp danh
Hoàn Cầu Office cung cấp dịch vụ thành lập công ty hợp danh cho các khách hàng có nhu cầu thành lập một công ty hợp danh tại Việt Nam. Dịch vụ này nhằm hỗ trợ khách hàng trong quá trình thủ tục và giấy tờ cần thiết để thành lập công ty hợp danh một cách thuận tiện và hiệu quả.
● Tư vấn pháp lý đầy đủ về quy trình và các yêu cầu cần thiết theo quy định của pháp luật để thành lập công ty hợp danh.
● Hỗ trợ chuẩn bị các giấy tờ quan trọng như hợp đồng thành lập, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và các giấy tờ liên quan khác.
● Tiến hành đăng ký kinh doanh cho công ty hợp danh theo quy định của cơ quan chức năng.
● Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập công ty hợp danh, bao gồm việc nộp hồ sơ, làm thủ tục kiểm tra và nhận giấy phép thành lập.
● Tư vấn về quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên trong công ty hợp danh, giúp khách hàng hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình hoạt động công ty.
Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể về dịch vụ thành lập công ty hợp danh, bạn có thể liên hệ với Hoàn Cầu Office qua hotline 0901.6688.35 hoặc gửi email tới địa chỉ cskh@hoancauoffice.vn.
Câu hỏi thường gặp
Tổ chức có được là thành viên công ty hợp danh không?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
● Thành viên hợp danh: Là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
● Thành viên góp vốn: Có thể là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Như vậy, thành viên hợp danh phải là cá nhân, không thể là tổ chức.
Công ty hợp danh có được phát hành cổ phiếu?
Căn cứ tại Khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu…
Công ty hợp danh giống với Công ty Cổ phần không?
Công ty hợp danh (CTHD) có sự khác biệt rõ rệt với công ty cổ phần (CTCP) tại những đặc điểm sau:
● Hoạt động dựa trên nguyên tắc vốn chủ sở hữu: CTHD không, CTCP có.
● Khả năng thu hút vốn: CTHD không, CTCP có.
● Quyền phát hành và niêm yết cổ phiếu: CTHD không, CTCP có.
● Quyền lợi và trách nhiệm của thành viên: CTHD theo số vốn góp cùa họ vào công ty, CTCP quy định bởi số lượng cổ phần mà họ nắm giữ.
Có ít nhất mấy chủ sở hữu cho Công ty hợp danh?
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
Quy trình xử lý khi công ty mất khả năng chi trả?
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Quy trình xử lý bao gồm:
● Đánh giá tài chính và xác định mức độ mất khả năng chi trả và nghĩa vụ tài chính cần giải quyết.
● Thông báo và thương lượng với các bên liên quan để tìm giải pháp hợp tác và thỏa thuận.
● Xem xét quy định pháp lý và tài chính để hiểu biện pháp xử lý tài chính và nợ.
● Đề xuất phương án điều chỉnh tài chính như tái cơ cấu nợ, tái tổ chức công ty hoặc bán tài sản để thu hồi vốn và trả nợ.
● Thực hiện biện pháp cụ thể trong phương án nhằm tái cấu trúc tài chính và xử lý nợ.
● Giám sát và báo cáo định kỳ về tình hình tài chính và tiến độ xử lý nợ để đảm bảo minh bạch và trung thực.
Hiểu đúng các quy định về công ty hợp danh trong Luật Doanh nghiệp 2020 và 2014 nhằm bảo vệ lợi ích các thành viên hợp danh, xác định quyền và nghĩa vụ của công ty hợp danh, cũng như giúp định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan.
Nếu bạn cần tư vấn doanh nghiệp hoặc đang tìm kiếm dịch vụ thành lập công ty trọn gói, truy cập vào trang website của Hoàn Cầu Office tại địa chỉ hoancauoffice.vn hoặc liên hệ trực tiếp qua hotline 0901.6688.35 để được nhận tư vấn sớm nhất.